- 1. Chú Đại Bi là gì?
- 2. Chú Đại Bi tiếng Việt, tiếng Phạn, tiếng Hoa
- 2.1 – Chú Đại Bi tiếng Việt chuẩn nhất
- 2.2 – Chú Đại Bi tiếng Phạn
- 2.3 – Chú Đại Bi tiếng Hoa
- 3. Nguồn gốc Đại Bi chú xuất phát từ đâu?
- 4. Lợi ích khi tụng kinh Đại Bi
- 5. Hướng dẫn các bước trì tụng
- 6. Lưu ý quan trọng khi tụng kinh Đại Bi tại gia
- 7. Hiện tượng lạ khi tụng kinh Đại Bi và cách xử lý
- 8. Trì chú Đại Bi có bị vong theo không?
1. Chú Đại Bi là gì?
“Biến” trong Đại Bi chú là gì?
2. Đại Bi chú tiếng Việt, tiếng Phạn, tiếng Hoa
2.1 – Chú Đại Bi tiếng Việt chuẩn nhất
STT | Nội dung 84 câu chú Đại Bi | Ý nghĩa 84 câu chú Đại Bi |
Câu 1 | Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da | Kính lạy Tam bảo |
Câu 2 | Nam mô a rị da | Kính lạy Chư Thánh hiền |
Câu 3 | Bà lô yết đế thước bát ra da | Quán Thế Âm |
Câu 4 | Bồ đề tát đỏa bà da | Bồ Đề Tát |
Câu 5 | Ma ha tát đỏa bà ha | Sự vĩ đại |
Câu 6 | Ma ha ca lô ni ca da | Lòng Từ Bi vĩ đại |
Câu 7 | Án | Tổng hợp mười pháp môn vi diệu, quy phục tất cả ma quỷ thần khiến thần chú phát huy được sức mạnh giáo hóa với muôn loài |
Câu 8 | Tát bàn ra phạt duệ | Người bảo vệ khỏi mọi nguy hiểm |
Câu 9 | Số đát na đát tả | Vượt qua nỗi sợ hãi |
Câu 10 | Nam mô tất cát lị đóa y mông A rị a | Kính lạy và sùng bái chư Thánh Thiên |
Câu 11 | Bà lô cát đế thất phật ra lăng đà bà | Quán Thế Âm |
Câu 12 | Nam mô Na ra cẩn trì | Kính lạy Nīlakaṇṭha |
Câu 13 | Ha rị Ma ha Bàn đà sa mế | Con sẽ tụng lên bài Tâm Chú |
Câu 14 | Tát bà a tha đậu thâu bằng | Làm cho tất cả chúng sinh chiến thắng |
Câu 15 | A thệ dựng | Bất khả chiến bại |
Câu 16 | Tát bà tát đa, na ma bà tát đa, na ma bà già | Đại thân tâm Bồ Tát, Đại Sĩ, Thế Tôn |
Câu 17 | Ma phạt đặc đậu | Trên những con đường của sự tồn tại |
Câu 18 | Đát điệt tha. Án | Thủ ấn, khai mở con mắt trí tuệ để khiến quỷ thần đều phải kính sợ, xa rời ác nghiệp |
Câu 19 | A bà lô hê | Ánh huy hoàng |
Câu 20 | Lô ca đế | Siêu việt |
Câu 21 | Ca ra đế | Chiếu sáng |
Câu 22 | Di Hê rị – Ôi Harị | Ôi Harị (là 1 trong các tên của Vishnu) |
Câu 23 | Ma ha Bồ đề tát đỏa | Chư Đại Bồ Tát |
Câu 24 | Tát bà Tát bà | Tất cả chúng sinh |
Câu 25 | Ma ra Ma ra | Hãy nhớ, hãy nhớ… |
Câu 26 | Ma hê Ma hê rị đà dựng | Lời không cần nói ra ý cũng đạt tới cảnh giới vi diệu |
Câu 27 | Câu lô câu lô yết mông | Hành động, hãy hành động |
Câu 28 | Độ lô độ lô, Phạt sà da đế | Tiếp tục, hãy tiếp tục, cho đến khi chiến thắng |
Câu 29 | Ma ha phạt sà da đế | Chiến thắng vẻ vang |
Câu 30 | Đà ra đà ra | Giữ chặt |
Câu 31 | Địa rị ni | Hỡi Đức Vua… |
Câu 32 | Thất Phật ra da | … của Địa cầu |
Câu 33 | Giá ra Giá ra | Tiến lên tiến lên |
Câu 34 | Ma ma phạt ma ra | Con người theo đúng đạo tu hành sẽ đạt được công đức |
Câu 35 | Mục đế lệ | Giải thoát chúng sinh khỏi đau khổ, chướng ngại và bi ai |
Câu 36 | Di hê di hê | Hãy đến, hãy đến |
Câu 37 | Thất na Thất na | … với con rắn màu đen … |
Câu 38 | A ra sấm Phật ra xá lị | … phá hủy … |
Câu 39 | Phạt sa phạt sấm | …chất độc … |
Câu 40 | Phật ra xá da | Đấng tối cao |
Câu 41 | Hô lô Hô lô ma ra | Xin nhanh lên, xin nhanh lên, hỡi Ngài Dũng mãnh |
Câu 42 | Hô lô Hô lô hê rị | Xin nhanh lên, xin nhanh lên, hỡi Ngài Hari |
Câu 43 | Ta ra Ta ra | Hãy xuống hãy xuống |
Câu 44 | Tất lị Tất lị | Đến đến |
Câu 45 | Tô lô Tô lô | Hạ cố Hạ cố |
Câu 46 | Bồ đề dạ Bồ đề dạ | Bậc đã giác ngộ Bậc đã giác ngộ |
Câu 47 | Bồ đà dạ Bồ đà dạ | Xin ngài hãy giác ngộ con, xin ngài hãy giác ngộ con |
Câu 48 | Di đế rị dạ | Nhân từ |
Câu 49 | Na ra cẩn trì | Nīlakaṇṭha |
Câu 50 | Địa rị sắt ni na | Xin ngài hãy làm cho tim con an lạc… |
Câu 51 | Ba dạ ma na | … bằng cách hiện ra trong tim con |
Câu 52 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 53 | Tất đà dạ | mọi sở cầu sở nguyện đều được thành toàn |
Câu 54 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 55 | Ma ha Tất đà dạ | Người Thầy vĩ đại đã hoàn thành |
Câu 56 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 57 | Tất bà dụ nghệ | Tâm trí hoàn toàn … |
Câu 58 | Thất phàn ra da | … giác ngộ |
Câu 59 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 60 | Na ra cẩn trì | Dùng sự đại từ bi bảo hộ, che chở cho chúng sinh |
Câu 61 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 62 | Ma ra na ra | Người có gương mặt Heo rừng đực |
Câu 63 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 64 | Tất ra tăng a Mục da da | Người có gương mặt Sư tử |
Câu 65 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 66 | Sa bà ma ha a tất đà dạ | Người mang trong tay cái chùy |
Câu 67 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 68 | Giả cát ra a tất đà dạ | Người cầm trên tay chiếc bánh xe |
Câu 69 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 70 | Ba đà ma yết tất đà dạ | Người mang trên tay hoa sen |
Câu 71 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 72 | Na ra cẩn trì Bàn dà ra da | Đấng linh thiêng nhất |
Câu 73 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 74 | Ma bà lị thắng yết ra dạ | Để được mạnh mẽ, để được tốt lành |
Câu 75 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 76 | Nam mô hát (hoặc: hắc) ra đát na đá ra dạ da | Kính lạy Tam bảo |
Câu 77 | Nam mô A rị a | Kính lạy Chư Thánh hiền |
Câu 78 | Bà lô yết đế | Avalokite …(phần đầu của tên). |
Câu 79 | Thước bát ra da | … svaraya (phần cuối của tên = Avalokisteśvara tức Quán Thế Âm). |
Câu 80 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
Câu 81 | Án. Tất điện đô | Hành giả được hưởng an lạc và yên tĩnh, công đức viên mãn |
Câu 82 | Mạn đá ra | Pháp hội của hành giải nhất định đạt được thành tựu |
Câu 83 | Bạt đà da | Cầu xin những lời trì chú trở thành hiện thực |
Câu 84 | Ta bà ha | Con xin đón mừng Ngài |
2.2 – Chú Đại Bi tiếng Phạn
- Namo ratnatràyàya.
- Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya.
- Om sarva rabhaye sunadhàsya.
- Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava.
- Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme.
- Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahàdhàtu.
- Tadyathà: om avaloki lokate karate.
- Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala.
- Mahi hrdayam kuru kuru karman.
- Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati.
- Dhara dhara dhirini svaràya.
- Cala cala mama vimala muktir.
- Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari.
- Basha basham prasàya hulu hulu mara.
- Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru.
- Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya.
- Maitreya narakindi dhrish nina.
- Bhayamana svaha siddhaya svàhà.
- Maha siddhàya svaha.
- Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svàhà.
- Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha.
- Sarva maha asiddhaya svaha. Cakràsiddhaya svaha.
- Padma kastàya svaha.
- Nirakindi vagalàya svaha.
- Mavari śankaraya svāhā.
- Namo ratnatràyàya. Namo aryàvalokites’varaya svaha.
- Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.
2.3 – Chú Đại Bi tiếng Hoa
3. Nguồn gốc Đại Bi chú xuất phát từ đâu?
4. Lợi ích khi tụng kinh Đại Bi
4.1 – Giải thoát khỏi 3 ác nghiệp
- Thân nghiệp gồm: Không sát sinh, không trộm cướp, không tà dâm.
- Khẩu nghiệp gồm: Không nói dối, không nói ác khẩu, không nói lưỡi hai chiều, không nói thêu dệt.
- Ý nghiệp gồm: Tham, sân, si.
2.2 – Được đáp ứng những điều mong mỏi
4.3 – Gột rửa tội lỗi trong ngàn vạn kiếp sinh tử
4.4 – Tái sinh vào cõi Phật
4.5 – Tránh 15 hình thức chết và được hưởng 15 điều tốt đẹp
- Không bị chết vì tự sát (tự tử).
- Không chết vì điên rồ.
- Không bị chết đói hoặc thiếu thốn.
- Không bị chết dưới kẻ thù kẻ địch.
- Không bị chết vì bị áp bức, bỏ tù, bị đánh đập.
- Không bị chết vì những bệnh hiểm nghèo.
- Không bị giết trong trận chiến quân sự.
- Không bị giết bởi hổ, sói, hoặc những con thú dữ.
- Không chết vì nọc độc rắn độc hoặc bọ cạp.
- Không bị đầu độc cho đến chết.
- Không bị chết đuối hoặc bị thiêu chết.
- Không bị giết bởi ma quỷ hay ác quỷ.
- Không bị giết bởi những vụ lở đất hoặc những cây cối ngã.
- Không chết vì phép thuật.
- Không chết vì những cơn ác mộng do những người xấu gây ra.
- Luôn giàu có và hạnh phúc.
- Có trái tim tinh khiết và đầy đủ.
- Sở hữu cơ thể khỏe mạnh.
- Nhận được sự tôn trọng và giúp đỡ của người khác.
- Sự giàu có của họ sẽ không bị cướp bóc.
- Luôn được sinh ra vào thời điểm tốt.
- Sẽ thấy Đức Phật và nghe Pháp ở nơi họ sinh ra
- Luôn gặp những người bạn tốt.
- Gia đình sẽ tử tế và hài hòa.
- Nơi sinh sẽ luôn luôn có một vị vua tốt.
- Thức tỉnh với ý nghĩa sâu sắc của Phật Pháp thích hợp mà họ nghe thấy.
- Có được mọi thứ họ tìm kiếm.
- Được những con rồng, thần linh và tinh thần tốt bảo vệ.
- Luôn được sinh ra ở một đất nước tốt.
- Không vi phạm những điều cấm đoán.
4.6 – Tiêu trừ mọi bệnh tật
4.7 – Đạt được trí tuệ, định lực, sự tranh luận, không khuất phục trước ma quỷ
4.8 – Luôn được thần phật bảo vệ
4.9 – Nhanh chóng đắc quả
4.10 – Trở thành nguồn ban phước
4.11 – Trở thành kho tàng công đức vô tận
4.12 – Nhân duyên tốt lành
4.13 – Diệt trừ ác nghiệp
4.14 – Cuộc đời bình an
5. Hướng dẫn các bước trì tụng
– Bước 1: Chuẩn bị
– Bước 2: Đảnh lễ Tam bảo, Quán Thế Âm Bồ Tát rồi chúng sinh
– Bước 3: Đọc Đại Bi thần chú
- Có thể nghĩ về những điều mình đang hướng đến, mong muốn đạt được, trong tâm quyết chí sẽ làm mà thành.
- Có thể nghĩ về bệnh tật mà mình đang mang, cầu xin Đức Phật rủ lòng thương cho sức khỏe mau lành.
- Có thể nghĩ đến những nỗi khổ đau mà bản thân mình hay người thân đang gánh chịu, xin Đức Phật chỉ đường vẽ lối cho thoát khỏi bể khổ trần gian.
- Có thể khởi lòng thương xót chúng sinh đang bị đọa đầy nơi địa ngục, dùng ánh sáng từ bi của Phật Pháp hồi hướng cho họ sớm được luân hồi.
- Cũng có thể khởi lòng thương xót những con vật sắp bị đưa đi giết thịt, hình dung mình đang ở bên cạnh, trì tụng cho chúng nghe.
- Có thể nghĩ về người thân hay những người đang làm việc bất thiện, tụng Chú để giúp họ hồi hướng mà thoát khỏi chốn ác duyên, hoặc tỉnh ngộ mà có cơ duyên học đạo.
- Duy trừ điều bất thiện thì Đại Bi chú có sức mạnh vạn năng vi diệu, có thể giúp cho chúng ta đạt được điều mình mong cầu.
6. Lưu ý quan trọng khi tụng kinh Đại Bi tại gia
7. Hiện tượng lạ khi tụng kinh Đại Bi và cách xử lý
7.1 Trạo cự
Cách xử lý:
Thay vào đó tập trung vào lời trì chú, theo thời gian, càng tập trung vào các câu trì chú thì trạo cự càng yếu suy. Kiên trì, bền bỉ và tinh tấn lâu ngày ta sẽ dễ dàng làm chủ tâm, vọng tưởng thưa dần, tâm được an trú, tịnh chỉ.
7.2 Hôn trầm
Hôn trầm là trạng thái nặng nề của cơ thể và mờ tối của tâm thức, kéo ta vào tâm trạng uể oải, lừ đừ và chán nản. Đây là một tâm lý tiêu cực, trầm nịch làm chướng ngại sự tu tập thiền định cũng như trong sinh hoạt đời thường.
Cách xử lý:
7.3 Tán loạn
7.4 Nghi ngờ
8. Trì Đại Bi thần chú có bị vong theo không?
Nhiều người tìm đến với Đại Bi chú với mong muốn được thoát khỏi những bế tắc, khổ não không lối thoát trong cuộc sống. Tuy nhiên, có nhiều ý kiến cho rằng khi trì chú này dễ bị “người âm” theo và điều khiển một số hành động.
Chi tiết về vấn đề này được trình bày ở bài viết: Trì chú Đại Bi có bị vong theo không?
Để minh chứng cho vấn đề này cũng như thấy được sự kỳ diệu của Đại Bi chú, bạn hãy dành chút thời gian để đọc những Câu chuyện linh ứng chú Đại Bi có thật này để khảo nghiệm.
Tin cùng chuyên mục dành cho bạn: